Sắc ký lỏng khối phổ 03 tứ cực LC MS-MS
Model : EVOQ Qube TQ
Hãng sản xuất: Bruker – Mỹ
I. Hệ thống sắc ký lỏng:
- Dải thể tích tiêm tiêu chuẩn: 1 - 100 ul
- Thể tích tiêm tối đa: 5000 ul với bộ kit tiêm thể tích lớn
- Độ lặp lại khi tiêm: <0.25% RSD
- Khả năng chứa mẫu tiêu chuẩn: 6 deepwell hoặc 6 microplate hoặc 6x 54 các lọ mẫu 2 ml
- Dải nhiệt độ mẫu: 4 - 40 °C
- Gia nhiệt cột: Nhiệt độ phòng + 5 °C đến 90 °C
- Khả năng gia nhiệt: một cột dài 250 mm
- Bộ tiêm: UHPLC Capable
- Độ nhiễm bẩn: <= 0,003% (30 ppm)
- Các kênh dung môi: gradient 2 kênh, với lựa chọn thêm bơm đẳng dòng
- Dải lưu lượng: 0,005 – 2,5 ml/phút
- Áp suất tối đa: 15000 psi (1.034 bar)
- Thể tích chết: <100ul
- Dải pH: 2-12
- Bộ khử khí: 2 kênh
- Độ lặp lại tốc độ dòng: 0,06% RSD
- Độ chính xác tốc độ dòng: 1%
II. Hệ thống khối phổ 3 tứ cực :
1. Nguồn ion hóa :
- Chế độ ion hóa tiêu chuẩn: ion hóa phun điện tử gia nhiệt (HESI - Heated Electrospray Ionization)
- Chế độ ion hóa lựa chọn thêm: ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển (APCI), Captive Spray (CSI)
- Nguồn ion: phun cố định 90°, một buồng từ HESI đến APCI
- Đầu vào khối phổ: hình côn với khí desolvation có thể được gia nhiệt đến 350°C
- Nhiệt độ nguồn HESI và APCI: đến 550 °C
2. Bộ lọc khối tứ cực (Mass Filter) :
- Bộ lọc khối tứ cực (Q1 và Q3) với bộ lọc trước và bộ lọc sau; kiểu thiết kế chuyển ion hiệu suất cao mà không dùng thấu kính.
- Bộ va đập Collision cell (Q2): cong 180° với vùng lọc trước và lọc sau.
- Tứ cực Q2 cong 180o tạo ra sự lệch trục nhiều lần so với nguồn, có tác dụng khử nhiễu, nâng cao tỷ lệ S/N, giảm chồng lấn peak (Zero-Cross Talk), để xác định và định lượng chính xác hàm lượng các chất trong mẫu chứa nhiều chất.
- Khí cho bộ va đập: Argon với áp suất có thể chỉnh được đến 2 mTorr
- Năng lượng va đập: có thể lựa chọn đến 75 eV
- Dải khối (m/z): 10 đến 1250 Da
- Tốc độ quét: đến 14,000 Da/giây
- Thời gian lưu (dwell time) tối thiểu: 1 ms
- Tốc độ thu dữ liệu MRM tối đa: 500 MRM’s/giây
- Độ phân giải: có thể chỉnh được từ đơn vị (0,7 Da) đến 4 Da, với 3 lựa chọn cài đặt (Unit, Standard, Open) cho cả Q1 và Q3.
- Độ ổn định trục khối: <±0.1 Da trong vòng 24 giờ
- Nhiệt độ ống góp: 40-50 °C
3. Bộ phát hiện ion (Detector) :
- Ống nhân điện tử EDR™ Electron multiplier với điện thế gia tốc ±5 kV với bộ nhân điện “on-the-fly multiplier” đạt được sự tối ưu hóa cho dải động học mở rộng (EDR); thu ion trực tiếp lên bộ nhân điện để phát hiện ion âm mà không bị mất dynode.
- Detector đặt lệch trục với Q3 và nguồn ion
4. Hệ thống chân không :
- Bơm turbo phân tử: 3 cấp, 25/300/400 L/giây
- Bơm fore line: 1 cấp 40 m³/giờ
5. Hiệu năng phân tích :
- Positive ESI MRM : Tiêm 500 fg reserpine vào cột, thu được : S/N ≥600:1
- Negative ESI MRM : Tiêm 5 pg axit taurocholic vào cột, thu được : S/N ≥10,000:1
- Positive APCI MRM : Tiêm 500 fg reserpine vào cột, thu được : S/N ≥250:1
6. Phần mềm điều khiển, thu nhận và xử lý dữ liệu
III. Bộ phận hỗ trợ:
1. Máy tính và máy in
2. Bộ lưu điện UPS 10 kVA Online
3. Máy sinh khí Nitơ
4. Bình khí Nitơ, khí Argon kèm van giảm áp
5. Cột phân tích và hóa chất
6. Bộ phụ kiện tiêu hao dự phòng cho 02 năm hoạt động
7. Bộ lọc dung môi:
- Phễu lọc đường kính 47mm, thể tích 200ml, bình hứng 1 lít
- Màng lọc dung môi 47mm, 0.45um, 200cái
- Màng lọc mẫu, đường kính 13mm, 0.45um, 200cái
- Sylanh lọc mẫu : 10 cái
- Bơm chân không dạng màng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét