Quang phổ hấp thu nguyên tử
AAS (phân tích thành phần
kim loại nặng)
Model: Zeenit 700P
Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức
Xuất xứ: Đức
Yêu cầu chung:
-
Hệ thống bao gồm: Phần ngọn lửa,
phần lò Graphite với công nghệ Zeeman, phần hoá hơi Hydride gia nhiệt bằng điện
-
Hiệu ứng Zeeman với bộ điều khiển từ trường “Thế hệ thứ ba”, hệ thống điều
khiển bằng máy tính PC ngoài, với 8 đèn trên turet, tự động chuyển đèn.
- Lò với hệ thống nguyên tử hóa kép có chế độ gia nhiệt ống Graphite theo
phương ngang
- Có khả năng nâng cấp để phân tích trực tiếp mẫu rắn
- Hệ quang bảo hành 10 năm toàn
cầu
1.
Hệ thống quang học:
Phần đơn sắc:
- Thiết kế Czerny-Turner, 2 độ dài tiêu cự, tự động lựa chọn bước sóng, lựa
chọn peak và khe
- Chế độ 2 chùm tia
- Dễ dàng chọn chế độ phân tích một và hai chùm tia trong chế độ ngọn lửa
và chế độ hydride
- Bộ phân cực thạch anh với lớp phủ không phản xạ việc dẫn truyền UV
Khoảng bước sóng: 185 - 900nm
Độ chính xác bước sóng: ≤ ±0.30 nm
Cách tử: 1800 vạch/mm
Độ dài
tiêu cự: 02 tiêu cự 279.7/ 252.6 mm
Khe đo:
-
Tự động chọn khe đo
-
Đặt độ rộng khe đo ở : 0.2, 0.5, 0.8 và 1.2 nm
Độ ồn: ≤ 0.0030 Abs (BGC – D2)/ ≤ 0.0030 Abs (Zeeman)
Độ trôi: ≤ 0.0010 Abs
Độ lặp lại: < 0.8% (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)/ ≤± 2% (lò
Graphite)
Độ ổn định: < 3.0% (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)
Độ hấp thu: ≥ 0.250 Abs (ngọn lửa – đầu đốt, 2ppm Cu)
Hệ thống quang học: được lắp đặt
vững chắc và tinh gọn trong buồng nhôm được hàn kín giúp chống bụi bặm, hơi nước,
khí ẩm thâm nhập vào buồng, đảm bảo tính chắc chắn và ổn đinh của hệ quang.
Detector
: Ống nhân quang điện PMT đặc
biệt nhậy trong vùng UV
Hệ thống mâm đèn:
- Tháp 8 đèn, sử dụng đồng thời
cho đèn cathode rỗng HCL, đèn năng lượng cao hoặc đèn đa nguyên tố lắp cùng
trên tháp đèn không cần đầu nối thêm, điều khiển bằng mô tơ, tự động hiệu chỉnh
đường truyền quang cho phép phân tích đa nguyên tố.
-
4 vị trí đèn năng lượng cao từ vị trí 4; 5; 6; 7; 8 trên mâm đèn
- Có thể ghi nhân loại đèn,
nguyên tố, thời gian sử dụng, dòng hoạt động…thông qua RFID-Tool.
2. Hệ thống ngọn lửa:
Hiệu chỉnh nền cho ngọn lửa:
-
Dùng đèn D2 là loại đèn HCL, hiệu chỉnh nền cực nhanh với tần số 300Hz.
-
Điều chỉnh cơ sở cho sự bù đường nền lên tới 3 Abs với tỷ lệ S/N cao hơn
-
Dễ dàng thay thế, hiệu chỉnh D2 , tối ưu hoá thông qua phần mềm.
Hệ thống đầu đốt - phun:
- Chế tạo từ titan, phù hợp 02
loại đầu đốt: 1 khe dài 10cm cho hỗn hợp không khí/acetylene và đầu đốt 5cm cho
hỗn hợp acetylen/oxit nitơ (lựa chọn thêm) của chế độ ngọn lửa với chế độ tự động
nhận dạng.
- Cả hai loại sử dụng dạng khe
rộng để bảo vệ vỏ và dễ dàng thay đổi.
- Hệ thống
có thể dễ dàng tháo lắp cho bộ phun nhanh với sự định vị trí của đầu đốt một
cách tự động.
- Đầu
đốt có thể xoay ngang 90º thích hợp cho việc tối ưu hóa trong chế độ phát xạ.
-
Chiều cao có thể thay đổi từ 5 – 15mm thích hợp cho vùng hấp thụ từng nguyên tố.
Buồng phun:
-
Buồng phun PTFE thích hợp cho dung dịch vô cơ, dung dịch hữu cơ chịu được
hóa chất và dễ dàng việc làm sạch
-
Sử dụng hạt bắn phá (Impact bead) trong buồng trộn mẫu để tạo thể sol khí
Nebulizer:
- Đầu tạo sol khí Nebulizer
có đường kính 0,7 mm có thể điều chỉnh với ống mao quản trơ Pt/Rh và PTFE chống
mài mòn cao, tốc độ: 4 - 7 ml/ phút
Khí làm sạch trong máy:
-
Bộ làm sạch khí bên trong thiết bị, cho phép kết nối thiết bị với nguồn khí
khô, sạch để loại bụi bẩn, hơi ăn mòn, giảm khả năng ăn mòn của thiết bị trong
môi trường độc hại.
Điều khiển khí:
-
Điều khiển khí tự động.
-
Hệ thống điều khiển khí tự động đặt tốc độ dòng khí oxi hoá và dòng khí
nhiên liệu cho từng nguyên tố phân tích thông qua máy tính.
-
Máy có chế độ tự động phối trộn khí để đạt mức hấp thụ cũng như phát xạ tốt
nhất
-
Hệ thống kiểm soát và bảo vệ an toàn:
-
Kiểm soát mã đầu đốt, thành phần ngọn lửa bằng sensor nhạy vùng UV (Không
bị ảnh hưởng bởi ánh sáng môi trường)
-
Kiểm soát áp suất, tốc độ dòng khí nhiên liệu/ khí oxidant
-
Kiểm soát mức nước thải trong bình
-
Kiểm soát phao chuyển mạch Siphon
3. Hệ thống lò Graphite:
Hiệu chỉnh nền cho lò:
- Hiệu chỉnh nền bằng kỹ thuật
Zeeman từ trường động
- Nam châm điện AC kiểu ngang
với 2 chế độ hiệu chỉnh: 2 trường và 3 trường, tần số 200 Hz.
- Kỹ
thuật 2 trường: Cường độ từ trường cực đai: 1 Tesla.
- Kỹ
thuật 3 trường: Cường độ từ trường điều chỉnh theo ba mức: cực đại – trung
bình – cực tiểu; trong dải 0.05 – 1.0 Tesla
- Hoàn toàn tự động tối ưu hoá
cường độ trường điện từ.
- Sử dụng chế độ bổ chỉnh đường
nền động (kết hợp 2 chế độ 2-trường và 3-trường) trong phép đo hàm lượng nguyên
tố chưa biết với dải tuyến tính rộng mà không cần pha loãng, tự động hoá hoàn
toàn.
- Buồng ion đôi với thiết kế ghép nối tiếp cho phép tự động chuyển đổi nhanh
giữa 2 chế độ ngọn lửa và lò graphít thông qua phần mềm (không sử dụng cơ)
-
Chế độ gia nhiệt ngang đảm bảo nhiệt độ phân bố đều trên ống Graphite, tăng
độ chính xác và kéo dài tuổi thọ của ống Graphite
- Có 20 bước tăng nhiệt trong
một chương trình chạy mẫu ( nhiệt độ phòng -> 3000° C), bước chuyển là 1oC. Tốc độ gia nhiệt tối đa 3000°C/s
- Dòng khí trong Argon và dòng khí ngoài Argon với nhiều mức tốc độ 0 -> 2
L/phút có thể lập trình nhiều mức tốc độ 0 -> 2 L/min ( 4 steps)
- Bảo vệ không cho không khí bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình đo và thời
gian làm nguội lò nhanh.
- Hệ lò được cấu tạo bằng vật liệu thép hợp kim đặc biệt chịu nhiệt độ cao,
cùng với hệ thống làm mát bằng nước và khí bảo vệ giúp tăng độ bền của lò
-
Chức năng an toàn:
§ Kiểm soát nhiệt của lò, nhiệt
của cuộn dây tạo từ trường,
§ Chức năng kiểm tra graphite
tube có đủ điều kiện phân tích không
§ Trạng thái Graphite mở/ đóng
trong quá trình hoạt động.
§ Kiểm soát lượng nước làm mát.
§ Kiểm soát áp suất khí Argon.
§ Kiểm soát hệ thống điều khiển
và hệ thống cấp nguồn.
§ Cung cấp kèm theo chuẩn 10 ống
Graphite cho phân tích lò
Cung cấp kèm theo Lò Graphite:
3.1 Bơm mẫu lỏng tự động cho
Lò
3.2 Chất modifier cho lò
graphite
3.3 Bộ phận làm mát cho lò
4. Bộ phân tích
hóa hơi lạnh và phân tích Thùy ngân Hg
-
Phân tích As, Bi, Sb, Se, Sn, Te, Hg với công
nghệ cell đo được gia nhiệt bằng điện
-
Được kiểm soát và điều khiển hoàn toàn bằng phần
mềm
-
Kết hợp giữa chế độ đo liên tục và bể (batch) cho
độ nhạy cao, khoảng đo rộng.
-
Tối ưu hóa quá trình vận chuyển chất lỏng – khí ,
giảm thiểu tối đa sự nhiễm bẩn chéo
Chế
độ đo:
Chế
độ Batch:
-
Sử dụng cốc phản ứng bằng vật liệu PTFE, đáy hình
nón giảm thiếu hiện tượng nhiễm chéo (carry over).
-
Thể tích mẫu lớn, có thể lên đến 30ml, tăng độ
nhạy. Đặc biệt phù hợp với các mẫu dễ tạo bọt khí
-
Dòng khí được điều khiển tự động và thiết kế hình
nón giúp việc trộn mẫu và chất phản ứng tốt hơn, cho phản ứng ổn định hơn
Chế
độ liên tục:
-
Phân tích hoàn toàn tự động khi kết hợp với
autosampler hoặc phân tích bằng tay.
-
Thời gian phân tích ngắn 1.5-2.0 Phút/mẫu
-
Sử dụng các loại nhựa kỹ thuật cao như MFE, PTFE,
PEEK, kết hợp với sự thay đổi tốc độ khí tự động giúp giảm hiện tượng nhiễm bẩn
và nhiễm chéo (carry over)
-
Bộ phản ứng làm bằng vật liệu PEEK với góc tỷ lệ
120º giữa mẫu/ acid và chất khử cũng như sản phẩm phản ứng và dòng khí argon,
ống loop 0,5 mm
Kỹ thuật FBR: cell đo quartz có thể được làm sạch
ở dòng khí cao để đảm bảo tín hiệu đạt được tốt nhất.
Bộ
nguyên tử hóa:
-
Bộ gia nhiệt bằng điện:
§ Khoảng
nhiệt độ cho dạng Hydride: 600-10000C
§ Nhiệt
độ cho Hg: nhiệt độ phòng hoặc 1500C
§ Độ
ổn định nhiệt độ : +/-200C từ nhiệt độ cài đặt.
-
Cell đo:
§ Cell
thạch anh với cửa sổ, dài 140mm, đường kính trong 15mm
§ Cell
thủy ngân dài 180mm, đường kính trong 7mm
Cung cấp
kèm theo: Hóa chất, cốc PTFE, cell phân tích
4. Các bộ phận thiết bị hỗ trợ:
4.1 Đèn Hollow cathode HCL cho 13 nguyên tố: K, Na, Ca, Mg, Cu, Fe,
Zn, Mo, Al, Mn, Cr, Ni, Hg
4.2 Đèn siêu mức năng lượng cao cho 4 nguyên tố: Pb, As, Cd, P
4.3 Dung dịch chuẩn (1000 ppm)
cho 17 nguyên tố: K, Na, Ca, Mg, Cu, Fe, Zn, Mo, Al, Mn, Cr, Ni, Hg; Pb, As, Cd, P
4.4 Máy nén khí không dầu
4.5 Bộ đầu đốt nhiệt độ cao cho khí C2H2/ N20
4.6 Bình khí C2H2 và van điều áp
4.7 Bình khí N2O và van điều áp
4.8 Bình khí Argon và van điều áp
4.9 Máy tính – máy in
4.10 Chụp hút khí thải và ống dẫn khí.
4.11 Bộ ổn áp 20KVA
5. Dịch vụ:
Hướng dẫn sử dụng và đào tạo:
- Đào tạo: Đào tạo sử
dụng thiết bị và phân tích thành thạo dựa trên mẫu thật với 17 chỉ tiêu kim loại
trên.
Bảo hành:
- Bảo
hành hệ quang 10 năm cho máy chính theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
- Bảo hành 18 tháng đối
với các bộ phận và thiết bị hỗ trợ còn lại theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất
Bảo trì:
- Bảo trì miễn phí 02 năm
sau khi hết hạn bảo hành máy chính
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét