Thứ Tư, 21 tháng 9, 2016

Ates _MÁY ĐIỆN NÃO ĐỒ 32 KÊNH – VI TÍNH Model: Neurotravel Smart

Ates _MÁY ĐIỆN NÃO ĐỒ 32 KÊNH – VI TÍNH
Model: Neurotravel Smart

Hãng sản xuất: Ates–Italy

 Kết quả hình ảnh cho Neurotravel Smart
Mới 100%, nguyên đai, nguyên kiện
  Cấu hình: 
3.      01 máy điện não di động và cố định Neurotravel Smart với màn hình LCD và khe cắm thẻ nhớ, gồm:
                +  01 thẻ nhớ
                +  01 bộ đo điện não cố định Smart head và giá treo
                +  01 bộ đo điện não di động Smart box
        -    Phần mềm đo điện não hiển thị đến 32 kênh EEG,  xử lý và lưu trữ dữ liệu
        -    01 đèn kích thích quang loại đèn LED ánh sáng lạnh
        -    Đĩa tài liệu hướng dẫn sử dụng máy
  
 Phụ kiện:
       -    01 nón điện cực dùng với Smart box để mang di động
       -    01 bộ điện cực gồm 20 điện cực và cáp điện cực
       -    01 dây điện cực nối đất
       -    01 chai EEG gel
       -    01  máy vi tính để bàn, Intel Dual Core , màn hình 19” TFT, DVD-R/W, ổ cứng
            320 GB, chuột, bàn phím (từ nhà cung cấp máy tại VN)
        -   01 máy in laser đen trắng khổ giấy A4 (từ nhà cung cấp máy tại VN) 
 -   01 bàn để máy điện não và máy vi tính (sản xuất tại Việt Nam)
Tính năng kỹ thuật
-   Máy sử dụng thẻ nhớ để lưu dữ liệu đo điện não, pin sạc LiOn được sạc từ điện của cổng USB, màn hình LCD cho phép xem trạng thái hoạt động của modul thu nhận điện não.
-   Máy được tích hợp Bluetooth và USB cho việc thu nhận điện não trong cả hai chế độ di động (ambulatory mode) và máy điện não cố định (fixed digital EEG station):
+   Như máy điện não di động, dữ liệu đo điện não được ghi trong thẻ nhớ và máy vi tính sẽ đọc và phân tích kết quả (mang máy đến đo tại giường bệnh)      
+   Như máy điện não cố định, khi lắp Neurotravel SMART vào SMART HEAD
-  Dữ liệu ghi trên thẻ nhớ (Compact flash card) trong định dạng EDF.

1.   Thu nhận điện não

-          Chuyển đổi A/D  16 bit, đến 1000 mẫu/kênh với việc lưu dữ liệu từ 125 – 250 mẫu/giây
-          Thu tín hiệu điện não gồm 16 kênh monopolar polygraphic + 8 kênh Bipolar polygraphic  + kênh đo SpO2, HR, pulse, digital event/trigger
-          Tần số lấy mẫu từ 125, 250, 500, 1000 Hz  cho một kênh  với độ phân giải 1/8 mV/bit
-          Trở kháng đầu vào > 200Mohm
-          Nhiễu < 2 mVpp (0,3mV RMS)
-          C.M.R.R > 115dB.
-          Input TRG in / events
-          Ghi trên thẻ nhớ từ 1 – 4 Gbyte trong định dạng EDF
-          Thời gian ghi điện não từ 0 đến 24/48 giờ
-          Màn hình LCD hiển thị 2x16 ký tự và bàn phím
-          Chức năng Bluetooth classe 2
-          Độ nhạy (sensitivity) 1, 2, 3, 5, 7, 10, 15, 20, 30, 50, 70, 100, 200 mV/mm.
-          Hiệu chỉnh (calibration) 10, 50, 100, 1000 mV.
-          Cài đặt lọc kỹ thuật số như IIR, FIR Bluetooth với sự xác định lệnh từ 1 – 22 bước
-          Lọc L.P. (filter L.P.): standard 15, 30, 70,  100, 150, 300 Hz (chọn thêm 1000, 15000, 3000, 4000 Hz với phiên bản Epfast) + có thể cài đặt bằng tay giá trị bất kỳ trong khoảng lọc trên
-          Lọc H.P. (filter H.P.): standard 50, 16, 1.6, 0.53, 0.26, 0.1, 0.016 Hz, (0.003, 0.01, 0.1, 0.3, 0.6, 1.6, 10 sec) + có thể cài đặt bằng tay giá trị bất kỳ
-          Lọc tần số điện nguồn (Notch filters) có thể chọn 50 hoăc 60 Hz
-          Tuân theo tiêu chuẩn IEC 601.1 loại 1 cấp CF, chứng nhận CE0470 tuân theo 93/43 EEC
-          Điện nguồn: cổng USB và Pin sạc Li-Ion (ghi điện não 32 kênh đến 24 giờ sử dụng cho 1 lần sạc)

4.      Đặc tính phần mềm

-          Tốc độ có thể  lập trình trên màn hình hoặc trên giấy  ở 7.5, 12.5, 10,  15, 25, 30, 50, 60 mm/giây
-          Xem và in đến 32 kênh. Có thể xem nhiều cửa sổ cùng lúc (thí dụ: 4 cửa sổ x 32 đường đồ thị = 128 kênh) trên màn hình.
-          Thu tín hiệu monopolar với mẫu có thể chọn 125, 250, 500, 1000 Hz.
-          Sự đo lường trở kháng của điện cực với đơn vị đo Kohm.
-          Có thể thay đổi màu hiển thị của từng kênh đồ thị trên màn hình, của ô lưới, và 12 kênh đánh dấu với những chú thích
-          Thời gian ghi không giới hạn (tùy vào đĩa cứng). Chức năng “Pause” (chỉ với tín hiệu trên màn hình) tránh ghi những phần không có ý nghĩa (tín hiệu giả, hở điện cực) và tiết kiệm không gian đĩa cứng.
-          Ô lưới có thể lập trình 15 hoặc 30 mm và đường cơ bản để tham khảo.
-          Những kênh re-montagevà re-filtering với khả năng thay đổi thời gian (tốc độ giấy), độ nhạy và sự xác định của mổi đường đồ thị.
-          Việc thay đổi độ nhạy của lọc hoặc trên tất cả kênh hoặc trên một kênh không gián đoạn sự thu tín hiệu.
-          Nhập vào những sự kiện (events) với sự cài đặt trước chương trình hoặc những lời nhắn cùng loại (generic) không gián đoạn sự thu nhận tín hiệu.
-          Máy kích thích quang mode không tự động hoặc tự động với sự thực hiện theo cơ sở dữ liệu chương trình.
-          Dữ liệu bệnh nhân có sẳn trong những định dạng vùng địa lý (nơi sinh) khác nhau (Paradox, Access, SQL, DB4,…) đã tích hợp trong hệ thống, Tìm kiếm bệnh nhâh bằng ID và TÊN trong danh sách.  Khả năng sử dụng mạng của bệnh viện HUB, modem, email hoặc internet.
-          Chương trình nhập password, cấp quản lý khác nhau (bàc sĩ, kỹ thuật viên để ghi việc khám bệnh, …) để đãm bảo an toàn  ở những chức năng khác và sự riêng tư của bệnh nhân.

5.      Chức năng xem lại

-          Cuộn  đồ thị trên màn hình, từng trang màn hình hoặc theo số trang.
-          Cuộn đường đồ thị  từng trang màn hình với tốc độ được lựa chọn của người sử dụng
-          Khả năng chọn những phần đường đồ thị để tính toán từng phần (bản đồ não, phân tích phổ,…) hoặc loại bỏ đường đồ thị đã chọn.
-          Zoom với cửa sổ khác nhau với sự đo lường tín hiệu.
-          Hiển thị đường đồ thị trên vài cửa sổ (không bị giới hạn) để so sánh khám bệnh.
-          “Navigation bar” để xem những sự kiện (events) sự kích thích,…
-          Phần mềm để đọc ambulatory dynamic EEG được tích hợp với sự xác nhận sự kiện.
-          Nghiên cứu sự kiện trên đường đồ thị, bằng type hoặc generic với việc xác định vị trí tự động.
-          Khả năng nhập từ ngoài vào hệ thống dữ liệu của cơ sở dữ liệu.
-          Xuất và nhập đường đồ thị trên định dạng EDF,  EDF+, Neurotravel,…
-          Khả năng của sử dụng trình soạn trêm Microsoft Word để báo cáo cá nhân, với sự phục hồi của những model khác nữa đối với mỗi yêu cầu. Lưu trữ tự động những bản báo cáo  trong khám bệnh
-          Khả năng về kết nối hồ sơ – ảnh (Ecography, Image, Radiography …) vào  lưu trữ trong hồ sơ khám bệnh.
     

6.      Kích thích quang

-          Kích thích quang có chế độ tự động và không tự động.
-          Có thể lập trình không giới hạn trong cơ sở dữ liệu
-          Đèn LED chuyên dụng
-          Tần số chớp 1 – 50 HZ, năng lượng chớp 0,1 –0,2 –0,4 Joule
-          Khoảng thời gian chớp 10mS, thời gian chớp cài đặt đến 100s
Tiêu chuẩn IEC 601.1 loại 1 cấp CF, chứng nhận CE0470 phù hợp với 93/42 EEC.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét